Đặc điểm, kích thước cây
- Cây gỗ lớn, cao….m, đường kính…..cm. Thân tròn thẳng. Vỏ xám nâu nứt dọc. Cành ngang xoè rộng; cành non mọc đối, vuông cành, sau tròn nhẵn. Lá đơn mọc đối, hình trái xoan hoặc trứng ngược, đầu nhọn gấp, đuôi gần tròn, dài 20-25cm, rộng 10-12cm, mép nguyên, gân bên 8-15 đôi nổi rõ ở cả 2 mặt, mặt trên màu lục thẫm, khi non phủ lông mịn sau nhẵn; vỏ lá có mùi hắc, cuống lá dài 2-3cm. Lá kèm hình ngọn giáo, dài 10-12cm, sớm rung.
- Hoa tự hình cầu, mọc lẻ ở đầu cành, đường kính 4-5cm. Cuống hoa tự thô dài 2-4cm. Hoa màu vàng, ống đài dài 1,5mm, cánh tràng dài 3-4mm, ống tràng dà 4mm, cánh tràng 5 hình sợi dài 5mm. Nhị 5 đính trên đầu ống tràng.
- Quả phức hình cầu mập. Khi chín màu vàng.
Sinh học, sinh thái
- Cây mọc khá nhanh. Cây ưa sáng, đỏi hỏi đất sâu ẩm thường mọc tự nhiên ở ven rừng ven suối. Không sống được nơi có sương giá. Mùa hoa tháng 8-9. Quả chín tháng 10-11.
- Mọc rải rác hay thành đám thuần loài trên đất bồi tụ, đất nương rẫy cũ. Khả năng tái sinh hạt tốt.
Phân bố
- Trong nước: Phân bố rộng từ Bắc vào Nam
- Thế giới: Ấn Độ, Thái Lan, Myanma, Nam Trung Quốc, Lào
- Tại VQG Pù Mát: Lô …, khoảnh…tiểu khu…..
Giá trị
- Gỗ màu trắng vàng, mềm, dễ làm, thích hợp với chạm trổ tiện khắc. Còn có thể dùng trong xây dựng, đóng đồ dùng thông thường.
Tình trạng bảo tồn
- Phân hạng:
Tài liệu viện dẫn
- Thực vật rừng Việt Nam-Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên-Trang 389.
Tin tức