Đặc điểm, kích thước cây
- Cây gỗ nhỡ, cao …m, đường kính….cm. Lá mọc so le, phiến xoan dài 5-10cm, rộng 4-8cm, gốc hình tim hay gần cụt, đầu tu hay hơi nhọn, có thuỳ trên các nhánh tược còn non, có răng, với răng hình tam giác, tù, khía rộng; gôn gốc 3, các gân bên đạt tới chiều dài của phiến. Hoa cùng gốc hay khác gốc, các hoa cái thành bông đuôi sóc hơi dài hơn rộng, nhưng không qus 2cm. Quả trắng hay hồng, thuộc dạng quả phức gồm nhiều quả bế bao trong các lá đài đồng trưởng và trở thành mọng nước.
Sinh học, sinh thái
- Được trồng ở đất ven bãi, ven sông theo, trồng theo bờ rào ở vùng đồi, trồng theo đường đồng mức
- Mùa hoa từ tháng 4-5, mùa quả tháng 5-7.
Phân bố
- Trong nước: Được trồng từ Bắc vào Nam
- Thế giới: Trung Quốc, Ấn Độ
- Tại VQG Pù Mát: Lô…, Khoảnh…, tiểu khu.
Giá trị
- Lá làm thức ăn cho tằm. Quả ăn được, nhiều bộ phận của cây dùng làm thuốc.
Tình trạng bảo tồn
- Phân hạng:
Tài liệu viện dẫn
- Từ điền Thực vật thông dụng - Tập 2 - Võ Văn Chi - Trang 1746.
Tin tức