Đặc điểm, kích thước cây
Cây gỗ nhỡ cao 14 m, đường kính 31 cm. Thân tròn thẳng, vỏ nhẵn màu xám xanh, vết vỏ đẽo màu hồng chẩy nước trong. Cành mọc tập trung trên ngọn phủ lông hình sao màu hung vàng. Lá đơn mọc cách, tập trung đầu cành, hình trứng, đầu nhọn dần, đuôi hình tim, dài 10-20cm, rộng 5-17cm, mép nguyên, gợn sóng, đôi khi xẻ 3 thuỳ nông, nách thuỳ không có tuyến. Cuống lá dài 6-12cm, đỉnh có 2 tuyến tròn dẹt màu hồng.
Hoa đơn tính cùng gốc hoặc khác gốc. Hoa đực có cuống mảnh, ống dài 2-3 răng không đều, phía ngoài phủ lông hung vàng, cánh tràng 5 hình giải gốc có lông, nhị 15-20. Hoa cái có cuống mập, bầu trên hình cầu phủ đầy lông, 2 ô, mỗi ô hai noãn.
Quả hình cầu, đường kính 5 cm, 2 ô, mỗi ô 1 hạt. Hạt hình trứng, khi khô màu đen, vỏ nhăn nheo.
Sinh học, sinh thái
Sinh trưởng nhanh. Mùa hoa tháng 2-3, quả chín tháng 1-2 năm sau. Cây ưa sáng, ưa đất sâu, tầng đất dầy trên nương rẫy cũ hoặc đất xung tích chân núi đá vôi.
Phân bố
- Trong nước: Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoà Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang, Nghệ An.
- Thế giới: Thiếu dẫn liệu.
- Tại VQG Pù Mát: Lô…, Khoảnh…, tiểu khu.
Giá trị
Gỗ màu vàng nhạt, mềm, không bền, dùng để đóng các đồ dùng thông thường, làm củi. Hạt chữa nhiều dầu, dầu lâu khô dùng để chế sơn, xà phòng.
Tình trạng bảo tồn
Phân hạng:
Tài liệu viện dẫn
Thực vật rừng Việt Nam - Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên - trang 237.
Tin tức