Đặc điểm, kích thước cây
- Cây gỗ lớn, cao 16 m, đường kính 136 cm, gốc thường có bạnh vè. Cành non có lông hình sao. Lá kép lông chim lẻ, lớn, cuống lá dài 40 - 50 cm, phình ở gốc; lá chét 11 - 15, mọc đối hay gần đối, cuống lá chét dài 1 - 2,5 cm, những đôi phía dưới phiến hình trái xoan - mũi mác, những đôi phía trên hình thuôn, gốc tròn hay gần tròn, đầu nhọn, phiến lá cỡ 10 - 18 x 5 - 7 cm, dai, nhẵn; gân bên 8 - 12 đôi ở những đôi dưới, 14 - 18 đôi ở những đôi trên, nổi rõ cả 2 mặt. Cụm hoa đực hình chùy ở nách lá. Cụm hoa cái hình chùm ngắn hơn lá, có lông. Hoa gần hình cầu, đường kính 3 - 4 mm; cuống hoa ngắn. Lá đài 3 - 5, dính ở phía dưới, mặt ngoài có lông hình sao. Cánh hoa 3, nhẵn; ống nhị hình cầu, nhẵn; bao phấn 10, thuôn, đính 2/3 phía trên ống nhị, nhưng không thò ra ngoài. Bầu hình cầu, có lông, 2 ô, 2 noãn trong mỗi ô; vòi nhụy không phát triển. Quả hình cầu hay trứng ngược, đường kính 5 - 6 cm, 3 ô, mỗi ô 1 hạt, khi chín, nứt muộn. Hạt có áo hạt, màu đỏ..
Sinh học, sinh thái
- Mùa hoa tháng 4 - 5, có quả tháng 9 - 12.Tái sinh bằng hạt. Mọc trong rừng nguyên sinh và thứ sinh, ở độ cao dưới 700 m. Tái sinh bằng hạt.
Phân bố
- Trong nước: Sơn La (Mộc Châu), Yên Bái, Tuyên Quang (Na Hang), Vĩnh Phúc, Hà Tây (Ba Vì), Ninh Bình (Cúc Phương), Thanh Hoá, Nghệ An (Quỳ Châu), Quảng Trị, Kontum, Khánh Hòa, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Kiên Giang.
- Thế giới: Ấn Độ, Trung Quốc, Mianma, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaysia, Philippin, Indonesia, Philippin.
- Tại VQG Pù Mát: Lô…, Khoảnh…, tiểu khu.
Giá trị
- Gỗ tốt, cây cho khối lượng lớn, làm nhà cửa, đồ dùng gia đình và công cụ sản xuất.
Tình trạng bảo tồn
- Loài cây bị khai thác nhiều, diện tích rừng bị giảm sút, mức độ giảm sút hiện tại và trong tương lai không ít hơn 20%. Loài sẽ nguy cấp. Tuy nhiên, sẽ được bảo tồn ở Vườn Quốc gia Ba Vì và Cúc Phương, Pù Mát.
- Phân hạng: VU A1a,c,d+2d.
Tài liệu viện dẫn
- Sách đỏ Việt Nam - Phần thực vật - Trang 278.
Tin tức