Đặc điểm, kích thước cây
- Cây gỗ cao 21 m, đường kính 60 cm. Lá kép lông chim chẵn; lá chét mọc đối, phiến là thon hẹp ở gốc; gân bên 10 đôi, cong về phía mép, gân nhỏ hình mạng.
- Hoa mọc thành chuỳ ở ngọn hay ở nách lá. Lá đài 5, hình trái xoan, những cái trong lớn hơn. Cánh hoa 5 nhẵn, hình trái xoan ngược, mép lõm, dài 1,8mm, rộng 1,6mm; vẩy rộng 2,5mm, có lông nhung.
- Quả hình cầu có gờ ở trên, vó vỏ sần sùi, rộng 35mm, mở bởi 3 van dày 5mm; hạt đơn độc, đường kính 2mm, hình cầu, màu đỏ nhạt.
Sinh học, sinh thái
- Cây mọc trong rừng vùng núi. Ra hoa tháng 03, có quả chín tháng 08.
Phân bố
- Trong nước: Gặp từ Sơn La, Bắc Giang vào Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng..
- Thế giới: Lào.
- Tại VQG Pù Mát: Lô … , Khoảnh…., tiểu khu…
Giá trị
- Gỗ cứng, rất nặng, dễ bị mỗi mọt. Hạt cho dầu. Dân gian dùng rễ sắc uống chữa liệt dương và nấu nước tắm chữa xơ gan cổ trướng.
Tình trạng bảo tồn
- Phân hạng:
Tài liệu viện dẫn
- Từ Điển thực vật thông dụng - Võ Văn Chi - Tập 2- Trang 1873.
Tin tức