Đặc điểm, kích thước cây
- Cây gỗ nhỡ, cao 16 m, đường kính 33 cm. Thân tròn, thẳng đều. Vỏ màu nâu vàng, nhiều nốt sần lớn màu nâu sẫm. Vết vỏ đẽo màu hồng chảy nhiều nhựa trắng. Cành non phủ nhiều lông hung mịn màu gỉ sắt.
- Lá đơn mọc cách hình trái xoan hay trứng ngược, đầu mũi nhọn, đuôi hình nêm, dài 18-24cm, rộng 6-8cm, mép lá nguyên, mặt sau thường phủ lông ánh nâu vàng. Gân bên 16-18 đôi nổi rõ mặt sau, gân song song; cuống lá thô dài khoảng 2cm.
- Hoa nhỏ mọc lẻ hoặc 3-4 chiếc mọc tập trung ở nách lá. Đài 5 cánh, phía ngoài phủ lông nâu vàng. Tràng hợp gốc, 5 thuỳ màu trắng, mỗi thuỳ xẻ 3 ở đỉnh. Nhị 5, có nhị lép. Bầu 5 ô, nhẵn.
- Quả nang, nứt thành 5 mảnh. Hạt dẹt, màu nâu, nhẵn bóng.
Sinh học, sinh thái
- Cây mọc nhanh. Mùa hoa thagns 4-5, quả chín tháng 10-12. Khi còn nhỏ chịu bóng, tái sinh hạt tốt, duois độ tàn che 0,4-0,6 lớn tương đối ưa sáng. Cây cũng có khả năng tái sinh chồi tốt.
Phân bố
- Trong nước: Phú Thọ, Tuyên Quang, Yên Bãi, Cao Bằng, Lạng Sơn, Nghệ An.
- Thế giới: Thiếu dẫn liệu
- Tại VQG Pù Mát: Lô…, Khoảnh…, tiểu khu.
Giá trị
- Gỗ nâu nhạt, không bền có thể đóng đồ dùng thông thường. Hạt chứa nhiều tinh dầu có thể ăn được.
Tình trạng bảo tồn
- Phân hạng:
Tài liệu viện dẫn
- Thực vật rừng Việt Nam - Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên; Trang 211.
Tin tức