Đặc điểm, kích thước cây
- Cây gỗ không lông cao 26 m, đường kính 32 cm. Nhánh có lỗ bì, màu đất sét. Lá có cuống, mọc so le, dạng lông chim chẵn, 4-6 đôi lá chét; lá chét hình ngọn giáo nghiêng, rất không cân, có đầu nhọn và gốc tù hay gần tròn, nguyên, dài 10-12cm, rộng 4-6cm, không lông, gân chính nổi rõ mặt dưới, gân bên 7-10 đôi; cuống chung dài 25-30cm.
- Cụm hoa chuỳ ở nách lá, nhiều hoa, ngắn hơn lá, cuống hoa ngắn. Đài hình đấu có 5 răng ngắn và tròn. Cánh hoa 5 lõm, hình trứng ngược, nguyên, dài 4-5mm. Quả nang hình trứng nhọn, hoá gỗ, màu nâu đen, dài 12-13cm, rộng 7-8cm; hạt có cánh mỏng dài 6-8cm.
Sinh học, sinh thái
Cây được trồng ở vườn cây và ven đường các thành phố. Ra hoa từ tháng 11 đên tháng 5.
Phân bố
- Trong nước: Ven đường các thành phố
- Thế giới: Mexico, Ấn Độ, Thái Lan
- Tại VQG Pù Mát: Lô 14 Vườn thực vật ngoại vi.
Giá trị
- Gỗ đỏ hồng, thớ mịn, màu sắc đẹp, dùng đóng đồ mộc thông thường, làm dỗ dán, đóng tàu thuyền.
Tình trạng bảo tồn
- Phân hạng:
Tài liệu viện dẫn
- Từ điển Thực vật thông dụng - Tập 2 - Võ Văn Chi - Trang 2377.
Tin tức